Cách tính mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép đối với nhà ở
Trích dẫn nội dung Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về mật độ xây dựng tối đa cho phép đối với nhà ở.
2.8.6. Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa cho phép
1) Công trình nhà ở:
Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở liên kế, riêng lẻ được quy định trong bảng 2.6
Bảng 2.6: Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của lô đất xây dựng nhà ở liên kế và nhà ở riêng lẻ (nhà vườn, biệt thự…)
Diện tích lô đất (m2/căn nhà) |
≤50 |
75 |
100 |
200 |
300 |
500 |
≥1.000 |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
100 |
90 |
80 |
70 |
60 |
50 |
40 |
Với các lô đất có diện tích nằm giữa các giá trị nêu trong bảng 2.6, mật độ xây dựng thuần tối đa được xác định theo công thức nội suy như sau:
Mi = Ma- (Si-Sa) x (Ma-Mb) : (Sb-Sa)
Trong đó:
Si: diện tích của lô đất i (m2);
Sa: diện tích của lô đất a (m2), bằng diện tích giới hạn dưới so với i trong các bảng 2.6;
Sb: diện tích của lô đất b (m2), bằng diện tích giới hạn trên so với i trong các bảng 2.6;
Mi: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích i (m2);
Ma: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích a (m2);
Mb: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích b (m2).
Trong trường hợp nhóm công trình là tổ hợp công trình với nhiều loại chiều cao khác nhau, quy định về mật độ xây dựng tối đa được áp dụng theo chiều cao trung bình.
Các thông tin khác
- - Dịch vụ xây nhà trọn gói uy tín 2024
- - Mẫu nhà lô góc 2 mặt tiền 36m2
- - Thiết kế nhà 2 mặt tiền kinh doanh, diện tích 40m2
- - Bản vẽ thiết kế nhà 40m2 5 tầng mặt tiền 4,4m
- - Bản vẽ nhà 2 tầng mái chéo 120m2
- - Bản vẽ nhà phố 5x9m
- - Thủ tục thông báo khởi công 2021
- - Tìm hiểu về thuế xây dựng nhà ở mới nhất 2021
- - 10 tiêu chí đánh giá công ty xây nhà trọn gói uy tín
- - Mẫu nhà 2 tầng hiện đại tuyệt đẹp